Khái Niệm Về Thiết Bị Đo Áp Suất
♦ Là tình trạng hoạt động của các thiết bị nhiệt, lanh, nước, khí... thường có liên quan chặt chẽ đến áp suất hoạt động của các thiết bị nó. Đặc biệt, thiết bị nhiệt ngày càng được sử dụng với nhiệt độ và áp suất cao, do đó rất dễ gây ra sự cố vụ nổ, trong một số trường hợp áp suất (hoặc chân không) trực tiếp quyết định tính kinh tế của thiết bị, những điều này cũng rất quan trọng như nhiệt độ việc đo áp suất.
Đơn Vị Đo Lường Áp Suất
♦ Áp suất là lực tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích, ký hiệu "p"
|
Pascal
(Pa) |
Bar
(bar) |
Atmosphere kỹ thuật
(at) |
Atmosphere
(atm) |
Torr
(Torr) |
Pound lực trên inch vuông
(psi) |
1 Pa |
≡ 1 N/m2 |
10−5 |
1,0197×10−5 |
9,8692×10−6 |
7,5006×10−3 |
145,04×10−6 |
1 bar |
100000 |
≡ 106 dyne/cm2 |
1,0197 |
0,98692 |
750,06 |
14,504 |
1 at |
98.066,5 |
0,980665 |
≡ 1 kgf/cm2 |
0,96784 |
735,56 |
14,223 |
1 atm |
101.325 |
1,01325 |
1,0332 |
≡ 1 atm |
760 |
14,696 |
1 torr |
133,322 |
1,3332×10−3 |
1,3595×10−3 |
1,3158×10−3 |
≡ 1 Torr; ≈ 1 mmHg |
19,337×10−3 |
1 psi |
6.894,76 |
68,948×10−3 |
70,307×10−3 |
68,046×10−3 |
51,715 |
≡ 1 lbf/in2 |
♦ Các đơn vị của áp suất : 1 Pa = 1 N/m2
– 1 mm Hg = 133,322 N/m2
– 1 mm H2O = 9,8 N/m2; 1 Pa = 10-5 Bar
– 1 at = 98.066,5 N/m2 = 1 kgf/cm2 = 10 mm H2O